Số: 88 /UBND Về việc rà soát tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số cấp xã

Số:88 /UBND Về việc rà soát tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số cấp xã

Thực hiện văn số 1367/UBND ngày 06/3/2023 của Ủy ban nhân dân thành Phố Hạ Long về việc thực hiện công văn số 1583-CV/TU ngày 01/3/2023 của Thành ủy Hạ Long; Ủy ban nhân dân xã triển khai thực hiện rà soát tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số trên địa bàn xã; Để chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, kết quả rà soát cụ thể như sau: 1. Quy mô dân số: Xã từ 3.500 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 3.500 người thì cứ thêm 100 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 35 điểm; Xã Tân Dân thuộc xã miền núi, vùng cao có 2.672 người đối chiếu với tiêu chuẩn xã dưới 3.500 người đạt 10 điểm; xã không có đường biên giới quốc gia trên đất liền. 2. Diện tích tự nhiên từ 10 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 10 km2 thì cứ thêm 0,5 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm. Xã Tân Dân rà soát đối chiếu với tiêu chuẩn: xã có diện tích 75,65 km2 đối chiếu với tiêu chuẩn xã đạt 30 điểm. 3. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội: a) Tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương được tính 10 điểm. Xã không đạt điểm. Trường hợp chưa tự cân đối được thu, chi ngân sách địa phương, nếu số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp so với tổng chi cân đối ngân sách địa phương từ 30% trở xuống được tính 3 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 8 điểm; Xã Tân Dân qua rà soát đối chiếu với tiêu chuẩn thu, chi ngân sách địa phương đạt dưới 30% xã đạt 3 điểm b) Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới được tính 20 điểm. Trường hợp xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới, nếu đạt được tiêu chí nào trong hệ thống các tiêu chí quy định chuẩn nông thôn mới thì mỗi tiêu chí được tính 1 điểm nhưng tổng số điểm các tiêu chí tối đa không quá 15 điểm; 2 Xã Tân Dân được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2019 tại Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, đối chiếu với tiêu chuẩn xã đạt 20 điểm Xã không có đường biên giới quốc gia trên đất liền. 4. Các yếu tố đặc thù: a) Có từ 20% đến 30% dân số là người dân tộc thiểu số được tính 1 điểm; trên 30% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm; Xã Tân Dân có dân số là người dân tộc thiểu số chiếm trên 92% (dân tộc Dao chiếm trên 85%) đối chiếu quy định xã đạt 2 điểm b) Xã đặc biệt khó khăn được tính 1 điểm; xã Tân Dân không thuộc xã đặc biệt khó khăn. c) Xã an toàn khu được tính 1 điểm: xã Tân Dân không thuộc xã an toàn khu được tính d) Có di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận được tính 1 điểm: xã Tân Dân không thuộc xã di tích quốc gia đặc biệt hoặc có di sản được UNESCO công nhận * Tổng điểm: 1+2+3+4 = 75 điểm Ủy ban nhân dân xã báo cáo Phòng Nội vụ thành phố Hạ Long biết tổng hợp./

https://congchuc.quangninh.gov.vn/DesktopModules/QuangNinh/QLVB/QLVB/pages/DownloadFile.aspx?id=NABWAGMASgArAHYAWgBoAFkATAB0AEsAVwB1AEsASwBBAGMAZQBhAHMAQQA9AD0A0&uid=KwB0AC8ANgAyAE0AMQBrADMAeAB3AFcARABUADQAYQBvAEoAWQBWAEMAQQA9AD0A0

Thời tiết

Tỷ giá ngoại tệ
Thống kê truy cập
Đang online 2