BÁO CÁO KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2022

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2022

 Thực hiện Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Thông tư số 28/2014/TTBTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất”; Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Ủy ban nhân dân xã Tân Dân báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2022 như sau: I. PHƢƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI NĂM 2022 1. Phƣơng pháp thu thập và nguồn gốc số liệu thống kê đất đai Để chủ động thực hiện thống kê biến động đất đai năm 2022 theo quy định tại điều 34 Luật Đất đai năm 2013, Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Sở Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 6445/TNMT-ĐKĐĐ ngày 11/11/2022 “Về việc thực hiện thống kê đất đai năm 2022” gửi UBND các huyện, thành phố, thị xã. Thực hiện Công văn số 9956/UBND-TNMT ngày 15/12/202022 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hạ Long “ Về việc thực hiện thống kê đất đai”. Để đảm bảo thực hiện đúng kế hoạch thống kê đất đai năm 2022, việc chuẩn bị tài liệu, số liệu thống kê của cấp huyện và cấp xã, bao gồm: Thu thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho kiểm kê gồm các loại bản đồ phục vụ cho điều tra khoanh vẽ hiện trạng; hồ sơ địa chính; các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, hồ sơ đăng ký biến động đất đai, hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng đất; hồ sơ quy hoạch sử dụng đất; kết quả thống kê đất đai của 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó và các hồ sơ, tài liệu đất đai khác có liên quan đến công tác thống kê đất đai được cập nhật, chuẩn bị đầy đủ, chủ động ngay sau khi UBND tỉnh chỉ đạo, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về công tác thống kê đất đai năm 2022. 2. Tình hình thu thập số liệu Căn cứ vào số liệu Kiểm kê đất đai năm 2019, thống kê Đất đai năm 2021 của xã Tân Dân và toàn bộ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,… trong năm 2022, tổng hợp diện tích từng loại theo đối tượng quản lý, sử dụng đất, rà soát, đối chiếu trên sổ mục kê, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai và bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Bổ sung, chỉnh lý đầy đủ các biến động, 2 cân đối thống nhất số liệu giữa sổ sách, bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên đại bàn xã, tổng hợp số liệu vào biểu mẫu thống kê, thuyết minh cụ thể số liệu và báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2022 trên địa bàn xã. Kết quả thống kê, chỉnh lý biến động đất đai năm 2022 của xã khi hoàn thành được Ủy ban nhân dân xã kiểm tra xác nhận. Kết quả tổng hợp thống kê đất đai sau khi nghiệm thu, đảm bảo đúng quy định, gửi kết quả về phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố để tổng hợp báo cáo theo quy định. Thời gian thực hiện: Thời điểm thống kê đất đai năm 2022 là ngày 01/01/2023. Việc tổng hợp số liệu có liên quan trong các biểu mẫu như: Kết quả kiểm kê Đất đai năm 2019, diện tích các loại đất biến động trong năm 2022 được chủ động tổng hợp trong năm 2022. Theo quy định, cấp xã tổng hợp kết quả thống kê năm 2022 gửi báo cáo về cấp huyện trước ngày 16/01/2023. II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NGÀY 31/12/2022 Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là: 7.565,16 ha. Trong đó: 1. Đất nông nghiệp Tổng diện tích: 7.315,29 ha. Trong đó: a, Đất sản xuất nông nghiệp: 224,65 ha. b, Đất lâm nghiệp: 7.087,83 ha. c, Đất nuôi trồng thủy sản: 2,81 ha. 2. Đất phi nông nghiệp Tổng diện tích: 205,60 ha. Trong đó: a, Đất ở diện tích: 20,42 ha b, Đất chuyên dùng diện tích: 120,29 ha. c, Đất cơ sở tôn giáo: 0,0 ha. d, Đất cơ sở tín ngưỡng: 0,20 ha. e, Đất nghĩa trang nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng diện tích: 2,04 ha f, Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối diện tích: 62,65 ha. g, Đất có mặt nước chuyên dùng diện tích: 0,0 ha. h, Đất phi nông nghiệp khác: 0,0 ha. 3. Đất chƣa sử dụng Tổng diện tích: 44,27 ha. Trong đó: a, Đất bằng chưa sử dụng diện tích: 41,59 ha. b, Đất đồi núi chưa sử dụng: 2,68 ha. c, Đất núi đá không có rừng cây: 0,0 ha. III. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI NĂM 2022 Năm 2022 trên địa bàn xã cơ bản không có biến động. Kết quả thống kê tổng hợp số liệu của các huyện biến động cụ thể như sau: 1. Đất nông nghiệp Tính đến thời điểm 31/12/2022 so với thời điểm 01/01/2022 cơ bản không biến động. Giám 0,0 ha sang nhóm đất phi nông nghiệp. 2. Đất phi nông nghiệp Tính đến thời điểm 31/12/2022 so với thời điểm 01/01/2022 cơ bản không biến động. Tăng 0,0 ha sang nhóm đất nông nghiệp. 3. Đất chƣa sử dụng 3 Tính đến thời điểm 31/12/2022 so với thời điểm 01/01/2022 cơ bản không biến động. IV. TÌNH HÌNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH Trong báo cáo kết quả thống kê đất đai năm 2022 xã Tân Dân đã tổng hợp toàn bộ diện tích theo ranh giới hiện trạng, không có tranh chấp về địa giới hành chính. V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ NGHỊ 1. Nhận xét đánh giá Thống kê biến động đất đai là công việc định kỳ hàng năm theo quy định của Luật Đất đai. Nội dung và trình tự thực hiện được quy định cụ thể tại Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Công tác thống kê đất đai năm 2022 được chủ động sớm và triển khai, thực hiện nhanh, chất lượng đảm bảo theo quy định. UBND xã đã tập trung thời gian, nhân lực kịp thời có biện pháp tháo gỡ những khó khăn vướng mắc ngay từ cơ sở. Đội ngũ cán bộ địa chính tương đối ổn định, được đào tạo nâng cao nghiệp vụ hàng năm. Hệ thống hồ sơ địa chính được cập nhật đầy đủ và chỉnh lý kịp thời; đặc biệt là căn cứ vào tình hình thực tế về quản lý, sử dụng đất đai của địa phương và đội ngũ cán bộ cơ sở, cơ quan chuyên môn đã có những phương pháp tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc kịp thời và đảm bảo quy định để hoàn thành công tác thống kê, đảm bảo chất lượng và theo thời gian quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tuy nhiên căn cứ vào thực tế tình hình của xã Tân Dân cán bộ địa chính khả năng sử dụng máy vi tính còn hạn chế, chất lượng chưa đảm bảo; tuy vậy cán bộ thực hiện công tác thống kê của cấp huyện đã thường xuyên làm tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, do vậy việc tổng hợp tương đối đảm bảo, chất lượng lập biểu thống kê được nâng lên. 2. Kiến nghị, đề nghị a) Đề nghị UBND huyện có kế hoạch tập huấn chuyên môn về phương pháp phân tích, tổng hợp thống kê, kiểm kê loại đất, đối tượng quản lý, sử dụng đất. b) Bộ Tài nguyên và Môi trường có kế hoạch và kinh phí đầu tư đổi mới công nghệ, tập huấn nâng cao nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu phát triển chung của ngành, của đất nước. c) Thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn, nhằm uốn nắn và khắc phục kịp thời những hạn chế của các xã về công tác thống kê, kiểm kê đất đai; từng bước đưa công tác quản lý và sử dụng đất đai đi vào nề nếp đúng quy định của pháp luật./. 

https://congchuc.quangninh.gov.vn/DesktopModules/QuangNinh/QLVB/QLVB/pages/DownloadFile.aspx?id=SABIAEMATABmAGUAVwB2AGsAbwBMAEUARABUAE0AUQBVAGgAMwA3AE8AZwA9AD0A0&uid=KwB0AC8ANgAyAE0AMQBrADMAeAB3AFcARABUADQAYQBvAEoAWQBWAEMAQQA9AD0A0

Thời tiết

Tỷ giá ngoại tệ
Thống kê truy cập
Đang online 10